Triển khai Nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn

Chuyên mục: Mặt trận - Đoàn thể | Đăng ngày: 15/08/2023

Triển khai Nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn


          Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

          Căn cứ Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn;

          Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn;

Tổng Giám đốc NHCSXH ban hành văn bản số 5838/NHCS-TDSV ngày 26/7/2023 hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn, cụ thể như sau:

                1.Đối tượng vay vốn

                Các hộ gia đình theo quy định của Pháp luật (bao gồm cả hộ gia đình làm kinh tế trang trại) thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm tại vùng khó khăn theo quy định và đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định.

          2. Vùng khó khăn

          2.1 Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh, doanh bao gồm:

a) Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ.

b) Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ.

c) Các thôn không thuộc các xã quy định tại tiết a điểm này nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyềm ban hành cho từng thời kỳ.

2.2 Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc Danh mục nêu tại điểm 2.1 khoản này cũng được hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn.

3. Điều kiện vay vốn

- Người vay vốn phải có dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được Ủy ban nhân dân (UBND) xã nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh xác nhận.

- Đại diện người vay vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Người vay vốn cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

- Người vay vốn không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Người vay vốn không có dư nợ tại NHCSXH đối với các chương trình sau:

a) Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

 b) Chương trình cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng dược liệu quý theo quy định của pháp luật về chính sách ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

c) Các chương trình tín dụng cho vay khác đối với hộ gia đình để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (nếu có).

4. Nguyên tắc vay vốn

          - Người vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh quy định.

- Người vay vốn phải trả nợ gốc và lãi đúng hạn trên Sổ vay vốn đã thỏa thuận với NHCSXH.

          - Người vay vốn có thể vay đầu tư một hoặc nhiều lần để mở rộng phương án cũ đang thực hiện hoặc thêm phương án mới nhưng tổng dư nợ cho vay một hộ gia đình vay vốn tại một thời điểm không vượt quá mức vay tối đa được quy định.

          5. Mục đích vốn vay

          - Mua sắm vật tư, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất; cây trồng, vật nuôi; sửa chữa, xây dựng mới nhà xưởng sản xuất, kinh doanh; xây dựng và cải tạo đồng ruộng, trang trại chăn nuôi; các nhu cầu vệ sinh môi trường; thanh toán tiền thuê nhân công và các dịch vụ sản xuất, kinh doanh.

          - Góp vốn thực hiện các dự án hoặc phương án hợp tác sản xuất, kinh doanh.

          - Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, điện thắp sáng và đào tạo tay nghề có liên quan mật thiết đến dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

          6. Phương thức cho vay

          - NHCSXH thực hiện phương thức cho vay có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của NHCSXH.

          7. Mức cho vay

          - Mức cho vay tối đa 100 triệu đồng/người vay vốn.

          8. Lãi suất cho vay

          - Lãi suất cho vay bằng 9%/năm.

          - Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

          9. Thời hạn cho vay

          - Thời hạn cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.

          a) Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

          b) Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng.

          c) Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng..

          10. Bảo đảm tiền vay

          - Người vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

11. Hồ sơ vay vốn

11.1 Hồ sơ do người vay lập

a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD đính kèm văn bản số 5838/NHCS-TDSV ngày 26/7/2023 của Tổng Giám đốc NHCSXH).

b) Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ nếu có).

11.2 Hồ sơ do Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) lập

a) Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10C/TD.

b) Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).

11.3 Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập

a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) phần phê duyệt của ngân hàng.

b) Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).

11.4 Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay, người vay cùng lập

-  Sổ vay vốn.

12.Hiệu lực thi hành

Văn bản số 5838/NHCS-TDSV ngày 26/7/2023 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng có khăn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/8/2023 và thay thế văn bản số 677/NHCS-TD ngày 22/4/2007 và văn bản số 3791/NHCS-TDSV ngày 20/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH.

Tóm lại hộ gia đình đủ điều kiện vay chương trình tín dụng hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn, có nhu cầu vay vốn, đủ điều kiện vay vốn: liên hệ với chính quyền địa phương, các hội đoàn thể ủy thác cấp xã, Tổ TK&VV nơi cư trú hợp pháp hoặc liên hệ trực tiếp NHCSXH huyện Đồng Xuân, qua số điện thoại 02572.212.565 để được hướng dẫn hồ sơ vay vốn và quy trình cho vay.

                                                                     

                                                                      NHCSXH huyện Đồng Xuân

Thống kê truy cập

Đang truy cập: 1

Hôm nay: 6

Tháng này: 6

Tổng lượt truy cập: 861