Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù;
Ngày 20/9/2023 Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành văn bản số 7557/NHCS-TDSV về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù, một số nội dung cụ thể sau:
1. Đối tượng vay vốn
1.1 Người chấp hành xong án phạt tù (NCHXAPT) bao gồm: người chấp hành xong thời hạn chấp hành án phạt tù đã được cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù quy định tại Luật Thi hành án hình sự và người được đặc xá đã được cấp giấy chứng nhận đặc xá quy định tại Luật Đặc xá.
1.2 Cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh có sử dụng lao động là NCHXAPT.
2. Điều kiện vay vốn
2.1 Đối với NCHXAPT
Có nhu cầu vay vốn, có tên trong danh sách NCHXAPT về cư trú tại địa phương, chấp hành tốt các quy định của pháp luật, không tham gia các tệ nạn xã hội, do Công an cấp xã lập và được Ủy bna nhân dân cấp xã xác nhận trên mẫu số 01 kem theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg. Thời gian kể từ khi chấp hành xong án phạt tù đến thời điểm vay vốn tối đa là 05 năm.
2.2 Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật; sử dụng tối thiểu 10% tổng số lao động là NCHXAPT đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm 2.1 và ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; có phương án vay vốn và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện phương án xác nhận (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg).
*Người chấp hành xong án phạt tù và cơ sở sản xuất kinh doanh phải thuộc trường hợp không còn dư nợ tại NHCSXH đối với các chương trình tín dụng khác có cùng mục đích sử dụng vay vốn để đào tạo nghề và sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc vay vốn
3.1 Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh quy định.
3.2 Khách hàng vay vốn phải trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận với NHCSXH trên Hợp đồng tín dụng/ Sổ vay vốn đã ký.
4. Mục đích vốn vay
4.1 Đối với vay vốn để đào tạo nghề
Chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của NCHXAPT trong thời gian theo học tại các trường đại học (hoặc thương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chi phí này bao gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
4.2 Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
Chi phí để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm gồm chi phí cho việc thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm.
5. Phương thức cho vay
5.1 Đối với NCHXAPT
a) Thực hiện cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình của NCHXAPT là người đứng tên vay vốn và giao dịch với NHCSXH. Trường hợp trong hộ gia đình không còn thành viên nào từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc những thành viên còn lại không còn sức lao động, không đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật thì NCHXAPT trực tiếp đứng tên vay vốn tại NHCSXH.
b) NHCSXH nơi cho vay thực hiện cho vay theo phương thức ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của NHCSXH.
5.2 Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
NHCSXH nơi cho vay thực hiện cho vay trực tiếp.
6. Mức cho vay
6.1 Đối với vay vốn để đào tạo nghề
Mức vốn cho vay tối đa là 04 triệu đồng/tháng/NCHXAPT.
6.2 Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
a) NCHXAPT” mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/NCHXAPT.
b) Cơ sở sản xuất kinh doanh: mức vốn cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng/người lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
7. Lãi suất cho vay
7.1 Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định theo từng thời kỳ.
7.2 Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
8. Thời hạn cho vay
8.1 Đối với vay vốn để đào tạo nghề
a) Thời hạn cho vay là khoản thời gian được tính từ ngày người đứng tên vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
b) Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày người đứng tên vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày NCHXAPT kết thúc khóa học, kể cả thời gian NCHXAPT được các cơ sở đầo tạo cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có).
c) Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do NHCSXH quy định, như sau:
Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 02 lần thời hạn phát tiền vay.
Đối với các chương trinh đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
8.2 Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
Thời hạn cho vay tối đa 120 tháng. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH nơi cho vay xem xét, quyết định trên cơ sở căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của người đứng tên vay vốn/cơ sở sản xuất kinh doanh để thỏa thuận với người đứng tên vay vốn/cơ sở sản xuất kinh doanh.
9. Bảo đảm tiền vay
9.1 NCHXAPT vay vốn để đào tạo nghề và sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
9.2 Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng lao động là NCHXAPT vay vốn trên 100 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và NHCSXH về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ vay vốn.
10.Hiệu lực thi hành
Văn bản số 7557/NHCS-TDSV ngày 20/9/2023 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người cấp hành xong án phạt tù có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2023 và thay thế văn bản số 6019/NHCS-TDSV ngày 30/6/2021 của Tổng Giám đốc về việc cho vay đối với người chấp hành xong hình phạt tù. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg.
Tóm lại Người chấp hành xong án phạt tù và cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều kiện vay vốn và có nhu cầu vay vốn: liên hệ với chính quyền địa phương, các hội đoàn thể ủy thác cấp xã, Tổ TK&VV nơi cư trú hợp pháp hoặc liên hệ trực tiếp NHCSXH huyện Đồng Xuân, qua số điện thoại 02572.212.565 để được hướng dẫn hồ sơ vay vốn và quy trình cho vay.
NHCSXH huyện Đồng Xuân
Các tin cùng chuyên mục:
-
Xuân Sơn Nam: Hội nghị tổng kết công tác quân sự, quốc phòng năm 2023 và triển khai phương hướng, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng năm 2024 (05/12/2023)
-
Đồng Xuân: tổ chức hiến máu tình nguyện đợt 2, năm 2023 (01/12/2023)
-
HĐND huyện Đồng Xuân tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do HĐND huyện (10/10/2023)
-
Đồng Xuân phát huy hiệu quả nguồn vốn tín dụng (18/09/2023)
-
Niềm vui trong những ngôi nhà mới (15/08/2023)
-
248/KH-UBND
Kế hoạch chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên địa bàn huyện, giai đoạn 2023 -2025 thuộc trách nhiệm tổ chức lập của UBND huyện -
38/BC-HĐND
Báo cáo Kết quả Kỳ họp thứ 11 HĐND huyện khóa XI -
140/KH-UBND
Kế hoạch Tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND huyện với thanh niên trên địa bàn huyện Đồng Xuân năm 2023 -
798/QĐ-UBND
Quyết định về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đồng Xuân -
101/TB-UBND
TB. Kết luận của Chủ tịch UBND huyện-Tổ trưởng Tổ công tác triển khai Đề án 06 của huyện tại Hội nghị ngày 10/3/2023
Liên kết website
Thống kê truy cập
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 6
Tháng này: 6
Tổng lượt truy cập: 861